Trường đại học công bố tỉ lệ sinh viên có việc làm
Nhiều trường đại học đã công bố tỉ lệ sinh viên ra trường có việc…
Mục lục nội dung
- Nhiều trường đại học đã công bố tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm sau 12 tháng. Con số này có sự khác biệt rõ rệt giữa các nhóm trường khác nhau.
- Danh sách 64 trường đại học công bố tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ năm 2018, các trường đại học phải công bố tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm, điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo về đội ngũ giảng viên, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất… mới được phép công bố chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh năm 2018.
Bộ Giáo dục cũng yêu cầu các trường phải công bố cụ thể, công khai tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm trên website của trường và cổng thông tin tuyển sinh của Bộ.
Nhóm các trường đại học vùng như: ĐH Tây Bắc, ĐH Hồng Đức, ĐH Điều dưỡng Nam Định… tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm sau 12 tháng thấp (khoảng từ trên 30% – 70%) hơn hẳn nhóm các trường đại học ở thành phố lớn, thủ đô đều từ 80% trở lên.
Dưới đây là danh sách cụ thể các trường đã công bố tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 12 tháng:
Danh sách 64 trường đại học công bố tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm STT Trường đại học/học viện Tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm sau 12 tháng (thống kê 2 khóa tốt nghiệp gần nhất) Khóa 1 Khóa 2 1 ĐH Kinh tế Quốc dân 96,45 95,43 2 ĐH Bách khoa Hà Nội 90,49 3 Học viện Tài chính 96,51 97,72 4 ĐH Tây Bắc 49,49 (Trường đang khảo sát, thống kê) 5 ĐH Phạm Văn Đồng 47,93 58,62 6 ĐH Hà Tĩnh 61,53 (sau 6 tháng) 44,77 (sau 6 tháng) 7 ĐH Sư phạm Hà Nội 2 82,53 8 ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh 90,24 9 ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội 92,90 88,10 10 ĐH Điều dưỡng Nam Định 34,37 61,39 11 ĐH Y dược Hải Phòng 88,47 12 ĐH Y dược TP Hồ Chí Minh 96,74 87,89 13 ĐH Lao động xã hội 88,3 14 ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội Năm 2020 trường mới có khóa tốt nghiệp đầu tiên 15 ĐH Cần Thơ 88,60 90,20 16 ĐH Quốc tế Miền Đông 84,55 66,07 17 ĐH Hà Nội 93,38 18 ĐH Bà Rịa Vũng Tàu (chưa công bố) 19 ĐH Buôn Ma Thuột (12/2018 mới có khóa đầu tiên tốt nghiệp) 20 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 90,00 86,97 21 ĐH Điện lực 95,22 22 ĐH Giao thông vận tải 92,77 23 ĐH Vinh 77,74 67,00 24 ĐH Thủ đô 92,50 80,40 25 ĐH Y Hà Nội 89,90 75,37 26 ĐH Luật TP Hồ Chí Minh 89,00 92,76 27 Học viện Tòa án (chưa có khóa sinh viên tốt nghiệp) 28 Học viện chính sách phát triển 87,10 29 ĐH Công đoàn 63,45 30 ĐH Văn hóa Hà Nội 68,65 31 ĐH Hồng Đức 61,41 (chưa có số liệu) 32 Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 89,07 81,83 33 HV Quản lý Giáo dục 80,45 (vừa tốt nghiệp) 34 HV Y dược học cổ truyền 69,53 84,11 35 HV Ngân hàng 94,83 36 HV Thanh thiếu niên 82,01 37 ĐH Công nghệ TP HCM 95,45 38 ĐH Công nghiệp thực phẩm TP HCM 90,46 39 ĐH Ngoại thương 96,61 40 ĐH Công nghiệp TP HCM 92,51 41 ĐH Luật Hà Nội 63,61 42 ĐH Mỏ Địa chất 75,92 43 ĐH Ngoại ngữ Tin học TP HCM 47,69 53,46 44 ĐH Phòng cháy chữa cháy 100 45 ĐH Tài chính Marketing 74,97 46 ĐH Tài nguyên Môi trường Hà Nội 66,36 58,48 47 ĐH Y dược Thái Bình 98,15 48 ĐH Yersin Đà Lạt 77,10 85,36 49 ĐH Bình Dương 98,86 90,38 50 ĐH Công nghệ Đồng Nai 87,64 91,02 51 ĐH Công nghệ Giao thông vận tải 96,66 52 ĐH Công nghệ Sài Gòn >95 53 ĐH Kĩ thuật Công nghiệp – ĐH Thái Nguyên 91,50 54 ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội 92,23 55 ĐH Kinh tế tài chính TP HCM 100 56 ĐH Mở TP HCM 94,48 57 ĐH Văn hóa TP HCM 90,55 58 ĐH Tôn Đức Thắng 98,68 59 ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia TP HCM 92,39 87,77 60 ĐH Kinh tế TP HCM 95,59 93,42 61 ĐH Thương mại 96,04 89,96 62 ĐH Bách khoa TP HCM 93,95 90,15 63 ĐH Kinh tế Luật TP HCM 96,59 64 ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐH Quốc gia TP HCM 90,84