Hướng dẫn thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
Lưu ý: Các hợp đồng được chứng thực phải trên cơ sở thực tế, có…
Mục lục nội dung
- Thông tin về thủ tục
- Trình tự thực hiện thủ tục
Lưu ý: Các hợp đồng được chứng thực phải trên cơ sở thực tế, có nghĩa là nó phải bao gồm đầy đủ các giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất, nhà ở hoặc động sản mà hợp đồng giao dịch. Giấy chứng nhận quyền sở hữu bao gồm các giấy chứng nhận chính thức được cấp, giấy thừa kế hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp mất, cấp lại hoặc chưa không thể xác minh được nguồn gốc tài sản giao dịch.
Trường hợp xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì tùy loại tài sản khác nhau mà các cơ quan có thể khác nhau thì hợp đồng/giao dịch liên quan đến tài sản mới được coi là hiệu lực và được chứng thực.
Nếu bạn chưa rõ về nguồn gốc tài sản, bạn cần có luật sư để giúp bạn nghiên cứu, tìm hiểu tính pháp lý cần thiết trước khi tiến hành giao dịch hợp đồng và chuẩn bị hồ sơ trước khi đến bộ phận công chứng.
Thông tin về thủ tục Lĩnh vực: Chứng thực Đơn vị giải quyết: UBND Phường/Xã Bộ phận giải quyết: Tư pháp – Hộ tịch Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức Thành phần hồ sơ: – Dự thảo hợp đồng, giao dịch (Số lượng theo yêu cầu)– Giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người yêu cầu chứng thực còn giá trị sử dụng
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đóSố lượng hồ sơ: 1 bộ hồ sơThời hạn giải quyết: 2 ngày
Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thựcLệ phí: 50.000 đồng/ hợp đồng, giao dịchYêu cầu, điều kiện thực hiện: I. Điều kiện
1. Hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải chứng thực.
2. Hợp đồng, giao dịch mà pháp luật không quy định phải chứng thực nhưng cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu chứng thực.
3. Các hợp đồng, giao dịch có nội dung không trái pháp luật và đạo đức xã hội
4. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
5. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Đất không có tranh chấp, không bị kê biên tài sản thi hành án.
6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
II. Yêu cầu
1. Người yêu cầu chứng thực phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch; tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ.
2. Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
3. Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
4. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký được, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
5. Việc chứng thực được thực hiện tại trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực, trừ trường hợp người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác. Khi thực hiện chứng thực phải ghi rõ địa điểm chứng thực; trường hợp chứng thực ngoài trụ sở phải ghi rõ thời gian (giờ, phút) chứng thực.
6. Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dich, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch. Kết quả thực hiện: – Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
– hoặc Văn bản từ chối chứng thực Căn cứ pháp lý: – Bộ luật dân sự
– Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
– Thông tư số 20/2015/TT – BTP ngày 29/12/2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
– Luật Đất đai 2013
– Luật nhà ở ngày 25/11/2014
– Quyết định số 5102/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội
– Luật hôn nhân và gia đình
– Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Trình tự thực hiện thủ tục STTNội dung thực hiệnNgười thực hiệnThời gian thực hiệnKết quả1Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Bộ phận một cửa Người yêu cầu chứng thựcTiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
– Lập phiếu nhận và hẹn trả kết quả cho công dân.
– Nếu không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định Cán bộ 1 cửa4 giờ Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ
– Văn bản thỏa thuận kéo dài thời gian chứng thực (nếu cần) 2Lãnh đạo UBND phường ký chứng thựcLãnh đạo UBNDHợp đồng đã được chứng thựcCán bộ Tư pháp kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
– Kiểm tra tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch và các giấy tờ liên quan
– Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, cán bộ Tư pháp thông tin kịp thời trong ngày làm việc đến bộ phận “ Một cửa” để thông báo hoặc hẹn lại thời gian trả kết quả cho công dân (nếu cần thiết).
– Hướng dẫn các bên tham gia hợp đồng ký vào dự thảo hợp đồng.
– Trình lãnh đạo UBND phường ký chứng thực vào hợp đồng. Hoàn thiện hồ sơ để trả kết quả cho bộ phận “Một cửa” phường. Công chức Tư pháp – Hộ tịch 1 ngàyThông báo bổ sung hồ sơ 3Trả hồ sơ cho công dân, thu phí, lệ phí (yêu cầu công dân ký vào phần đã nhận kết quả)Cán bộ 1 cửaHợp đồng đã được chứng thực Bàn giao và tiếp nhận kết quả Thực hiện việc giao nhận kết quả, ký phiếu giao nhận Công chức Tư pháp – Hộ tịch 4 giờPhiếu giao nhận hồ sơ theo phần mềm
Nguồn thủ tục tham khảo: dichvucong.hanoi.gov.vn