Hướng dẫn thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi
timtho.vn 01/09/2022 05:20

Hướng dẫn thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi

Áp dụng đối với trẻ em tại gia đình/trẻ em bị bỏ rơi hoặc mồ…

Mục lục nội dung

  • Thông tin thủ tục
  • Trình tự thực hiện

Áp dụng đối với trẻ em tại gia đình/trẻ em bị bỏ rơi hoặc mồ côi chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng.

Các bạn lưu ý, bên ngoài các điều kiệp pháp lý của chính bạn về điều kiện nhận con nuôi cần xem xét trước khi quyết định nhận con nuôi, bạn cần dành thời gian kiểm tra thật kỹ các điều kiện pháp lý của đứa con mà mình mong muốn nhận. Thông thường thì có nhiều trường hợp chưa rõ ràng về điều kiện pháp lý, xác minh thông tin cũng như các giấy tờ cần thiết vì vậy bạn cần hết sức cẩn trọng trong việc chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ trước khi nộp lên cơ quan chức năng.

Tốt nhất bạn nên liên hệ một văn phòng luật sư để hỗ trợ về pháp lý, chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để đảm bảo rằng quá trình nhận con nuôi của mình đỡ phức tạp nhất.

Thông tin thủ tục Lĩnh vực: Nuôi con nuôi Đơn vị giải quyết: UBND Phường/Xã Bộ phận giải quyết: Tư pháp – Hộ tịch Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC phường/xãĐối tượng thực hiện: 1. Người nhận con nuôi có đủ điều kiện theo quy định pháp luật 
2. Người được nhận làm con nuôi thuộc một trong các trường hợp sau: 
– Trẻ em bị bỏ rơi được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng. 
– Trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng (cả cha, mẹ đẻ đều chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự) hoặc có cha, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng (có cha hoặc mẹ đẻ chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự), người giám hộ hoặc người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng. Thành phần hồ sơ: – Văn bản thể hiện sự đồng ý việc nhận nuôi con nuôi
– Đơn xin nhận con nuôi
– Giấy chứng minh nhân dân
– Phiếu lý lịch tư pháp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
– Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)
– Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) (mẫu TP/CN-2011/CN.06)
– Giấy khai sinh
– Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng, chụp không quá 06 tháng.
– Biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi (do UBND phường hoặc Công an phường) nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập (đối với trẻ bị bỏ rơi)
– Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm CN là đã chết (đối với trẻ mồ côi)
– Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người giới thiệu làm CN là mất tích (đối với trẻ có cha mẹ đẻ đã mất tích)
– Quyết định của tòa án tuyên bố cha đẻ,mẹ đẻ của người được giới thiệu làm CN mất năng lưc hành vi dân sự (đối với trẻ có cha mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự)Số lượng hồ sơ: 1 bộ hồ sơThời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người liên quan: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Chú ý: Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi người đó thường trú những không phải nơi người được nhận con nuôi thường trú thì việc lấy ý kiến do UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị bằng văn bản của UBND cấp xã nơi nhận hồ sơ.
2. Thời hạn tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch: 20 ngày kể từ ngày có ý kiến của những người được pháp luật quy định. Chú ý: Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có ý kiến của những người liên quan.Lệ phí: 400,000 VNĐ 400.000đ/01 trường hợp
– Miễn lệ phí đối với trường hợp sau:
+ Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
+ Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS, trẻ mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi.
+ Người có công với cách mạng nhận con nuôi.Yêu cầu, điều kiện thực hiện: 1. Điều kiện đối với người nhận con nuôi (có đủ các điều kiện)
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. 
– Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên. 
– Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con nuôi. 
– Có tư cách đạo đức tốt. 
2. Những người không được nhận con nuôi: 
– Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên. 
– Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh. 
– Đang chấp hành hình phạt tù. 
– Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; ép buộc, dụ dỗ hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. 
3. Người được nhận làm con nuôi gồm: Trẻ em dưới 16 tuổi. 
4. Các điều kiện khác: Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc cả hai người là vợ, chồng. 
5. Điều kiện khi đăng ký việc nuôi con nuôi 
– Việc đăng ký nuôi con nuôi tiến hành tại trụ sở UBND cấp xã. 
– Khi đăng ký thì cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng và người được nhận làm con nuôi phải có mặt. 
6. Điều kiện sau khi được đăng ký nhận nuôi con nuôi Cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp xã nơi thường trú về tình trang sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm kể từ ngày giao nhận con nuôi. Kết quả thực hiện: Bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (mỗi bên được cấp một bản chính).  Ghi nội dung vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi Trường hợp từ chối thực hiện thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối  Căn cứ pháp lý: – Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
– Luật Nuôi con nuôi năm 2010
– Thông tư số 12/2011/TT – BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
– Nghị định số 19/2011/NĐ – CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi
– Quyết định số 5102/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trình tự thực hiện STTNội dung thực hiệnNgười thực hiệnThời gian thực hiệnKết quả1Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
– Nếu đủ điều kiện: Lập phiếu nhận và hẹn trả kết quả cho công dân.
+ Bàn giao cho cán bộ chuyên môn thụ lý giải quyết.
– Nếu không đủ điều kiện: Lập phiếu hướng dẫn cho công dân Cán bộ tiếp nhận hồ sơ Một cửa 0.5 ngày– Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ
– Phiếu giao nhận hồ sơ theo phần mềm
– Phiếu hướng dẫn thủ tục hành chính 2Công chức Tư pháp Hộ tịch thụ lý hồ sơ tiến hành kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
– Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo:
+ Lập dự thảo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, ký vào người thực hiện và trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt
+ Sau khi được phê duyệt, hoàn thiện hồ sơ để trả kết quả cho bộ phận một cửa.
+ Thực hiện việc giao nhận kết quả, ký phiếu giao nhận
– Trường hợp hồ sơ cần xác minh làm rõ; cần bổ sung hồ sơ Cán bộ Tư Pháp Hộ Tịch cần thông tin đến bộ phận một cửa để thông báo công dân bổ sung và hẹn lại thời gian trả kết quả cho công dânCông chức Tư pháp – Hộ tịch29 ngày– Thông báo yêu cầu bổ sung
– Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện thụ lý
– Thông báo gia hạn thời gian giải quyết (cần xác minh)
– Phiếu giao nhận hồ sơ theo phần mềm
– Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (Dự thảo)
– Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản hoàn thiện) 3– Trả hồ sơ cho công dân, thu phí, lệ phí (yêu cầu công dân ký vào phần đã nhận kết quả)
– Hoàn thiện hồ sơ lưu theo quy địnhCán bộ trả kết quả 4 giờGiấy chứng nhận nuôi con nuôi

Nhận xét, đánh giá

5

star star star star star
1 đánh giá
5 sao (100%)
4 sao (0%)
3 sao (0%)
2 sao (0%)
1 sao (0%)

Sản phẩm liên quan

info