Khi đăng kiểm xe bạn cần đóng những khoản phí nào?
Xe cộ
timtho.vn 01/09/2022 05:20

Khi đăng kiểm xe bạn cần đóng những khoản phí nào?

Phí đăng kiểm dành cho ô tô Đăng kiểm xe ô tô là thủ tục…

Mục lục nội dung

  • Phí đăng kiểm dành cho ô tô
    • Lệ phí đăng kiểm mới nhất từ Bộ GTVT – Cục đăng kiểm
    • Chậm đăng kiểm ô tô có bị phạt không, mức phạt bao nhiêu?
  • Phí đường bộ
Phí đăng kiểm dành cho ô tô

Đăng kiểm xe ô tô là thủ tục bắt buộc và quan trọng bậc nhất cùng với đăng ký xe nếu chủ xe muốn xe lưu thông trên đường, bao gồm cả xe cũ và xe mới. Khác hoàn toàn với phí bảo trì đường bộ, nếu xe không đăng kiểm đúng hạn thì chủ xe sẽ bị cấm lưu thông và phạt rất nặng.

Đăng kiểm xe ô tô giúp các cơ quan chức năng kiểm tra xem phương tiện của bạn có đủ tiêu chuẩn để tiếp tục lưu thông trên đường hay không. Và để thực hiện công việc này, thì các cơ quan đăng kiểm sẽ thu của chủ xe một mức phí tiêu chuẩn. Tùy thuộc vào từng loại xe, mà cơ quan đăng kiểm sẽ có biểu mức thu phí đăng kiểm riêng.

Dưới đây, chúng tôi gửi tới các chủ xe, phương tiện cơ giới bảng thu phí đăng kiểm mới nhất cập nhật mới nhất năm 2021 của Cục đăng kiểm và Bộ GTVT :

Lệ phí đăng kiểm mới nhất từ Bộ GTVT – Cục đăng kiểm STTLoại phương tiệnPhí kiểm định xe cơ giớiLệ phí cấp chứng nhậnTổng tiền1Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng560.00050.000610.0002Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo350.00050.000400.0003Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn320.00050.000370.0004Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn280.00050.000330.0005Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự180.00050.000230.0006Rơ moóc và sơ mi rơ moóc180.00050.000230.0007Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt350.00050.000400.0008Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)320.00050.000370.0009Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe)280.00050.000330.00010Ô tô dưới 10 chỗ240.000100.000340.00011Ô tô cứu thương240.00050.000290.00012Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự)100%70%

Tùy thuộc vào từng loại xe, mà chủ sở hữu xe đối chiếu mức phí đăng kiểm và các phụ phí, để chuẩn bị số tiền phù hợp tương ứng với số năm cần nộp nhé. Chủ phương tiện nên đi đăng kiểm sớm để tránh trường hợp bị phạt nặng nhé.

Chậm đăng kiểm ô tô có bị phạt không, mức phạt bao nhiêu?

Chậm nộp phí đường bộ thì đường, chứ chúng tôi khuyên các bác tài, chủ phương tiện KHÔNG nên quên đi đăng kiểm ô tô. Vì mức phạt khi chậm đăng kiểm ô tô thuộc vào khung nặng nhất. Dưới đây là mức phạt khi chủ xe chậm đi đăng kiểm :

  1. Phạt tiền từ 6.000.0000đ đến 8.000.000đ  khi chậm đăng kiểm
  2. Tạm giữ phương tiện – giấy tờ liên quan

Vừa bị phạt số tiền cực lớn, vừa giữ phương tiện, giấy tờ bằng lái… thì chắc hẳn chủ xe cũng biết hành vi chậm đi đăng kiểm nặng đến mức nào. Chỉ cần chậm 1 ngày thôi, mà khi lưu thông bị CSGT kiểm tra, thì vẫn bị phạt như thường. Thậm chí đang trên đường đi đăng kiểm, cũng bị phạt nhé. Nên nếu đã lỡ chậm đăng kiểm, thì tốt nhất là các chủ phương tiện nên chủ động thuê xe cứu hộ để kéo đến nơi đăng kiểm nhé, tránh các trường hợp đáng tiếc xảy ra.

Phí đường bộ

Từ ngày 2021, mức thu phí bảo trì đường bộ sẽ được thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC:

STTLoại phương tiện chịu phíMức thu (nghìn đồng)1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng1Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân1303907801.5602.2803.0003.6602Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ1805401.0802.1603.1504.1505.0703Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg2708101.6203.2404.7306.2207.6004Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg3901.1702.3404.6806.8308.99010.9705Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg5901.7703.5407.08010.34013.59016.6006Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg7202.1604.3208.64012.61016.59020.2607Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg1.0403.1206.24012.48018.22023.96029.2708Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên1.4304.2908.58017.16025.05032.95040.240

Trong đó:

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

TÓM LẠI: Khi đi đăng kiểm bạn sẽ đóng các khoản phí I +II (Phí đăng kiểm và lệ phí bảo trì đường bộ)

Để đảm bảo đúng thời hạn đăng kiểm thì bạn cần chú ý chu kỳ kiểm định đăng kiểm, tương ứng với mức phí bảo trì bạn đóng cùng như sau:

Nhận xét, đánh giá

5

star star star star star
1 đánh giá
5 sao (100%)
4 sao (0%)
3 sao (0%)
2 sao (0%)
1 sao (0%)

Sản phẩm liên quan

info