Lệ phí sang tên sổ đỏ cần thực hiện theo quy định nhà nước
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là Sổ đỏ hoặc Sổ…
Mục lục nội dung
- Phí công chứng hợp đồng chuyện nhượng quyền sử dụng đất
- Phí thuế thu nhập cá nhân
- Lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ
- Bảng giá dịch vụ sang tên sổ đỏ
- Hồ sơ khách hàng cần chuẩn bị khi thực hiện dịch vụ sang tên sổ đỏ
- Lập hợp đồng và công chứng sổ đỏ
- Kê khai nghĩa vụ tài chính
- Thời gian thực hiện dịch vụ sang tên sổ đỏ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là Sổ đỏ hoặc Sổ hồng khi cần sang tên, chuyển nhượng, mua bán hay thừa kế là một thủ tục tương đối phức tạp và làm bối rối không ít người. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các vấn đề về phí và các dịch vụ liên quan các bạn nhé.
- Chi phí công chứng hợp đồng chuyện nhượng quyền sử dụng đất;
- Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản (Khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP);
- Lệ phí trước bạ sang tên quyền sử dụng đất (Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC).
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau:
- Trường hợp 1: Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất
Căn cứ để tính phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất.
- Trường hợp 2: Mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất
Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất:
STTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu 1Dưới 50 triệu đồng50,000 vnđ 2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng100,000 vnđ 3Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng1,000,000 vnđ +0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng 5Từ 3 tỷ đồng – 5 tỷ đồng2,200,000 vnđ +0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng 6Từ 5 tỷ đồng – 10 tỷ đồng3,200,000 vnđ + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng 7Từ 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng5,200,000 vnđ + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng 8Trên 100 tỷ đồng32,200,000 vnđ +0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp) Phí thuế thu nhập cá nhân- Trường hợp 1: Sang tên Sổ đỏ khi mua bán nhà đất -> Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng.
- Trường hợp 2: Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp tặng cho -> Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 10% giá trị nhà đất.
Theo quy định đây là khoản thuế do người bán phải nộp (vì người bán là người có thu nhập) nhưng hai bên có thể thỏa thuận ai là người phải nộp khoản thuế này.
Lưu ý: 02 trường hợp được miễn thuế
Theo Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì những trường hợp sau, khi mua bán đất sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:
- Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp mua bán đất giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; anh chị em ruột với nhau…
- Người bán nhà đất có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ phải nộp khi sang tên Sổ đỏ được xác định theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Trong đó:
- Mức thu lệ phí trước bạ với Nhà, đất mức thu là 0,5%.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp mua bán trong hợp đồng cao hơn giá theo bảng giá đất thì tính theo giá ghi trong hợp đồng.
Ngoài ra, khi nộp hồ sơ người mua còn phải nộp thêm một số khoản lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ, lệ phí cấp Sổ đỏ…những khoản phí và lệ phí này do HĐND từng tỉnh quy định (theo Thông tư 250/2016/TT-BTC). Trên thực tế, những khoản phí, lệ phí này thường dưới 100.000 đồng.
Bảng giá dịch vụ sang tên sổ đỏTheo đó các dịch vụ sang tên mà chúng tôi đang cung cấp và bảng giá dịch vụ sẽ có chi tiết dưới đây:
STTTÊN DỊCH VỤCHI TIẾT 1Sang tên sổ đỏ do Mua bán – Chuyển nhượng3.000.000 VNĐ 2Sang tên sổ đỏ do Tặng – Thừa kế3.000.000 VNĐ 3Sang tên sổ đỏ cho Căn hộ chung cư chưa có sổ3.000.000 VNĐ 4Sang tên sổ đỏ nhanhLiên hệ trực tiếp 5Cấp sổ đỏ lần đầuLiên hệ trực tiếp 6Đổi phôi sổ đỏ cũ sang phôi sổ đỏ mới2.500.000 VNĐPHÍ DỊCH VỤ ĐÃ BAO GỒM:
- Tư vấn dịch vu, quy trình thủ tục
- Soạn thảo giấy tờ văn bản (khai thay đổi thông tin, kê khai thuế…)
- Ủy quyền đi nộp giấy tờ tại các cơ quan công quyền
PHÍ DỊCH VỤ CHƯA BAO GỒM:
- Phí công chứng theo Thông tư Số: 257/2016/TT-BTC
- Các loại thuế chuyển dịch quyền sử dụng đất (thuế trước bạ, thuế Thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp…)
- Phí dịch vụ làm nhanh
Giấy tờ hồ sơ cần chuẩn bị:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy tờ tùy thân của hai bên (CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước…);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc Giấy đăng ký kết hôn nếu đã có gia đình của hai bên;
- Sổ hộ khẩu của hai bên.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân. Hồ sơ kê khai gồm các giấy tờ sau:
- 02 tờ khai lệ phí trước bạ do bên mua ký;
- 02 tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên bán ký (riêng trường hợp tặng cho cần chuẩn bị 04 bản);
- Bản chính hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho nhà, đất đã được công chứng;
- 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
- 01 bản sao có chứng thực CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán;
- Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2017, thời gian thực hiện thủ tục sang tên là không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, nghỉ)
Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
b) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.